Câu lạc bộ vô địch C1 nhiều nhất mọi thời đại
Real Madrid là đội thành công nhất trong lịch sử C1/Champions League với 14 lần vô địch giải đấu này, có 3 giải liên tiếp từ 2016 đến 2018.
UEFA Champions League lần đầu tiên bắt đầu vào năm 1955 với tên gọi Cúp Châu Âu và là một giải đấu loại trực tiếp. Tạp chí bóng đá Pháp L’Equipe đã lựa chọn các đội tham dự trong 5 mùa giải đầu tiên, trong đó Real Madrid đã tạo dựng được thành trì bằng cách giành được danh hiệu trong mỗi mùa giải.
Kể từ khi giải đấu bắt đầu, Los Blancos đã giành được danh hiệu 14 lần, nhiều nhất mà bất kỳ câu lạc bộ nào từng quản lý. Sau khi giành được 5 giải đấu đầu tiên, Madrid đã thống trị chức vô địch châu lục một lần nữa từ năm 2013, giành 4 trong 5 giải, trong đó có 3 giải liên tiếp từ 2016 đến 2018.
Các đội Tây Ban Nha đã giành được danh hiệu ấn tượng 19 lần, khiến họ trở thành những vị vua không thể tranh cãi của giải đấu. Đội bóng của Anh đứng thứ hai, đã vô địch giải đấu này 14 lần trong khi các đội bóng đến từ Ý đã 12 lần vô địch châu Âu.
Danh sách những câu lạc bộ vô địch C1 nhiều nhất mọi thời đại:
Mùa giải | Đội vô địch | Á quân |
1955-56 | Real Madrid | Reims |
1956-57 | Real Madrid | Fiorentina |
1957-58 | Real Madrid | AC Milan |
1958-59 | Real Madrid | Reims |
1959-60 | Real Madrid | Eintracht Frankfurt |
1960-61 | Benfica | Barcelona |
1961-62 | Benfica | Real Madrid |
1962-63 | AC Milan | Benfica |
1963-64 | Inter Milan | Real Madrid |
1964-65 | Inter Milan | Benfica |
1965-66 | Real Madrid | Partizan |
1966-67 | Celtic | Inter Milan |
1967-68 | Manchester United | Benfica |
1968-69 | AC Milan | Ajax |
1969-70 | Feyenoord | Celtic |
1970-71 | Ajax | Panathinaikos |
1971-72 | Ajax | Inter Milan |
1972-73 | Ajax | Juventus |
1973-74 | Bayern Munich | Atletico Madrid |
1974-75 | Bayern Munich | Leeds United |
1975-76 | Bayern Munich | Etienne |
1976-77 | Liverpool | Borussia Monchengladbach |
1977-78 | Liverpool | Club Brugge |
1978-79 | Nottingham | Malmo FF |
1979-80 | Nottingham | Hamburger SV |
1980-81 | Liverpool | Real Madrid |
1981-82 | Aston Villa | Bayern Munich |
1982-83 | Hamburger SV | Juventus |
1983-84 | Liverpool | Roma |
1984-85 | Juventus | Liverpool |
1985-86 | Steaua Bucuresti | Barcelona |
1986-87 | Porto | Bayern Munich |
1987-88 | PSV Eindhoven | Benfica |
1988-89 | AC Milan | Steaua Bucuresti |
1989-90 | AC Milan | Benfica |
1990-91 | Red Star Belgrade | Marseille |
1991-92 | Barcelona | Sampdoria |
Danh sách những người chiến thắng UEFA Champions League:
Mùa giải | Đội vô địch | Á quân |
1992-93 | Marseille | AC Milan |
1993-94 | AC Milan | Barcelona |
1994-95 | Ajax | AC Milan |
1995-96 | Juventus | Ajax |
1996-97 | Borussia Dortmund | Juventus |
1997-98 | Real Madrid | Juventus |
1998-99 | Manchester United | Bayern Munich |
1999-00 | Real Madrid | Valencia |
2000-01 | Bayern Munich | Valencia |
2001-02 | Real Madrid | Bayer Leverkusen |
2002-03 | AC Milan | Juventus |
2003-04 | Porto | Monaco |
2004-05 | Liverpool | AC Milan |
2005-06 | Barcelona | Arsenal |
2006-07 | AC Milan | Liverpool |
2007-08 | Manchester United | Chelsea |
2008-09 | Barcelona | Manchester United |
2009-10 | Inter Milan | Bayern Munich |
2010-11 | Barcelona | Manchester United |
2011-12 | Chelsea | Bayern Munich |
2012-13 | Bayern Munich | Borussia Dortmund |
2013-14 | Real Madrid | Atletico Madrid |
2014-15 | Barcelona | Juventus |
2015-16 | Real Madrid | Atletico Madrid |
2016-17 | Real Madrid | Juventus |
2017-18 | Real Madrid | Liverpool |
2018-19 | Liverpool | Tottenham Hotspur |
2019-20 | Bayern Munich | Paris Saint-Germain |
2020-21 | Chelsea | Manchester City |
2021-22 | Real Madrid | Liverpool |